Danh mục

NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM

ĐỘ ẨM TUYỆT ĐỐI

Đây là lượng hơi nước (kg) chứa trong một đơn vị thể tích (m3) của hỗn hợp khí. Trong hỗn hợp khí, hơi nước được tạo ra bởi 1 áp xuất nhất định, nó là 1 phần của áp suất toàn phần. Áp suất hơi chỉ có thể tăng lên đến giưới hạn bão hòa của nó và được xác định bởi nhiệt độ. Sau đó nước được đưa ra dạng lỏng (dạng sương). Áp suất tối đa được gọi là áp suất bão hòa và phụ thuộc vào nhiệt độ.

ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI

Độ ẩm tương đối là tỷ số của áp suất hơi nước hiện tại của bất kỳ hỗn hợp khí nào với hơi nước so với áp suất hơi nước bão hòa. Được tính theo đơn vị %

                                                        

Trong đó:

%RH: phần trăm độ ẩm tương đối

P: áp suất hơi nước của hỗn hợp khí tại nhiệt độ môi trường

Ps: áp suất hơi nước bão hòa tại nhiệt độ môi trường

Khi RH = 100%, Thì lượng hơi nước tối đa mà hỗ hợp có thể chứa ở áp suất và nhiệt độ không đổi.

Thay đổi nhiệt độ nhưng áp suất hơi nước không thay đổi, thì áp suất hơi nước bão hòa sẽ thay đổi và dẫn đến độ ẩm tương đối cũng thay đổi theo.

Để có được các phép đo hữu ích về độ ẩm tương đối, điều cực kỳ quan trọng là đầu dò đo và vật liệu đo có cùng nhiệt độ.

ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI CÂN BẰNG (ERH)

Độ ẩm tương đối cân bằng là hàm lượng nước tự do tồn tại trong vật liệu và đạt trạng thái cân bằng trong môi trường có nhiệt độ và độ ẩm không đổi.

THỜI GIAN ĐÁP ỨNG CỦA CẢM BIẾN ROTRONIC

Rotronic xác nhận thời gian đáp ứng của cảm biến là thời gian thực hiện 63% của một bước thay đổi mức độ ẩm

Thời gian đáp ứng tốt hơn khi ở nhiệt độ thấp và tốc độ dòng khí chậm. Nó cũng tăng khi sử dụng bộ lọc (hơi nước vận chuyển qua màng lọc chậm hơn so với dòng chảy)

THAM SỐ VỀ BIỂU ĐỒ ĐỘ ẨM

ĐIỂM SƯƠNG/ ĐIỂM ĐÓNG BĂNG

Điểm sương (Dew point) là nhiệt đở đó thành phần hơi nước trong không khí đọng thành nước lỏng ở áp suất cố định.

Điểm đóng băng là nhiệt độ mà khi đó độ ẩm trong không khí sẽ ngưng tụ thành một lớp sương giá trên bề mặt tiếp xúc.

NHIỆT ĐỘ BẦU ƯỚT

Qúa trình bay hơi nước vào không khí cho đến khi không khí bảo hòa hơi nước thì nước sẽ ngừng bay hơi (xảy ra trong điều kiện đoạn nhiệt – nghĩa là quá trình bay hơi chỉ xảy ra do nhiệt không khi cung cấp, mà ta không cung cấp nhiệt hay lấy bớt nhiệt), nhiệt độ của không khí cũng không giảm xuống nữa và bằng với nhiệt độ của nước bay hơi. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ bầu ướt.

ENTHALPY

Enthalpy của không khios ẩm bằng enthalpy của không khí khô và hơi nước chứa trong nó và có liên quan khối lượng không khí khô. Đơn vị: J/Kg

ĐỘ ẨM RIÊNG

Đây là tỷ số giữa khối lượng hơi nước với khối lượng của hỗn hợp khí chứa hơi nước đó.

NỒNG ĐỘ HƠI

Đây là tỷ lệ của khối lượng hơi nước với khối lượng của hỗn hợp khí khô chứa hơi nước

TỶ LỆ TRỘN

Đây là tỷ lệ khối lượng hơi nước với khối lượng của hỗn hợp khí khô chứa hơi nước.

ÁP SUẤT RIÊNG PHẦN HƠI NƯỚC

Đây là phần của áp suất hơi nước trong hỗn hợp khí

ÁP SUẤT HƠI NƯỚC BÃO HÒA

Đây là áp suất tối đa của hơi nước có thể đạt được trên bề mặt nước tại nhiệt độ - nghĩa là trạng thái cân bằng động của thể khí và thể lỏng của 1 chất lỏng bay hơi.

NHIỆT ĐỘ ĐỘNG HỌC TRUNG BÌNH

Nhiệt độ động học trung bình là tổng ảnh hưởng của nhiệt độ lên vật thể hoặc sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định

DÙNG ĐẦU DÒ TRONG THỰC TẾ

Là nhà sản xuất thiết bị đo độ ẩm hàng đầu thế giới, Rotronic cung cấp các dụng cụ có thể chịu được điều khiện vận hành khắc nghiệt nhất nhưng vẫn thân thiện với người dùng và đảm bảo được bảo trì tối thiểu.

Sau đây là danh mục hướng dẫn kiểm tra:

  1. Phân tích môi trường đo, trong đó đầu dò đo độ ẩm được sử dụng. ví dụ: chất lơ lững, nồng độ hóa chất tồn tại ở nồng độ nào ?

  2. Lắp đặt đầu dò tại vị trí với luồng khí tốt nhất.

  3. Chọn lọc phù hợp, đo lường nhanh khi không dùng bộ lọc. Đối với vận tốc gió cao hơn 3 m/s, phải sử dụng bộ lọc. Các Lọc bảo vệ cảm biến với vận tốc lên đến 40 m/s, nhằm chống lại chất lơ lửng, hóa chất gây hại.

  4. Lựa chọn và lắp đặt đầu dò phù hợp với ứng dụng.

  5. Để hiệu chuẩn, sử dụng một trong các dịch vụ chuẩn của Hãng Rotronic, hoặc các tiêu chuẩn độ ẩm được chứng nhận SCS – đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia.

  6. Kiểm tra và thay thế lọc thường xuyên hơn trong môi trường vận hành khắc nghiệt. Bộ lọc có thể làm sạch trong thiết bị bể siêu âm. Tuy nhiên luôn luôn giữ một lọc mới trong kho.

  7. Kiểm tra đầu dò để đảm bảo độ chính xác bằng cách thực hiện hiệu chuẩn ít nhất 6 đến 12 tháng một lần

​​​​CẢM BIẾN PT100

Cảm biến PT100 thay đổi điện trở khi thay đổi nhiệt độ trong môi trường của nó. Giá trị điện trở của cảm biến là 100 Ohm ở 0oC.

Có 5 loại dung sai tại 0oC:

Class B: ±0.3 K

Class A: ±0.15 K

Class B 1/3: ±0.1 K

Class B 1/5: ±0.06 K

Class B 1/10: ±0.03 K

Dưới đây là minh họa dung sai cho mỗi loại cảm biến PT100 ở các nhiệt độ khác nhau:

Tiêu chuẩn mới

Ở tiêu chuẩn mới, dung sai được bổ sung thêm loại AA và C. Trong phạm vi hiệu lực của điện trở dây dẫn và điện trở film, độ lệch giới hạn (tg) phụ thuộc vào nhiệt độ (t) oC

Class AA: Tg= 0.1K + 0.0017.t

Class A: Tg= 0.15K + 0.002.t

Class B: Tg= 0.3K + 0.005.t

Class C: Tg= 0.6K + 0.01.t

ĐỘ CHÍNH XÁC ĐẦU DÒ HC2

Đầu dò công nghiệp tải liên tục lên đến 190oC, Đầu dò tiêu chuẩn lên đến 100oC

1 Peak load: Tải tối đa tại 200oC là 100 giờ.

CHẤT GÂY Ô NHIỄM

Một vài loại khi và chất gây ô nhiễm có thể gây hại cho cảm biến Rotronic. Được chia thành 2 loại: khí ảnh hướng và khí không có ảnh hưởng.

  1. Đối với chất khí gây hại cảm biến, cần phải biết nồng độ tối đa. Hãy xem bảng dưới đây:

2. Chất khí không ảnh hưởng

Lưu ý: Silicon ( bịt kín) có thể làm hư hỏng đầu dò, nên khi lắp đặt không được dùng silicon.